Skip to main content

Cách tính Customer Lifetime Value (CLV) của khách hàng một cách chính xác

CLV (Customer Lifetime Value) hay LTV (Lifetime Value)) của khách hàng là một trong những số liệu quan trọng được các công ty khởi nghiệp đo lường để bù đắp chi phí marketing, chăm sóc khách hàng, dịch  vụ, khuyến mãi. Nói một cách đơn giản hơn, đó là giá trị gần đúng (tính theo tiền) mà khách hàng có thể phân phối trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm của bạn. Điều này giúp các công ty khởi nghiệp (người tiêu dùng) trong việc phân bổ ngân sách cho việc tạo ra khách hàng (CAC). Lý tưởng nhất là CAC không bao giờ được cao hơn CLV trừ khi bạn chưa phát huy hết tiềm năng doanh thu từ sản phẩm của mình.

Ngoài ra, điều quan trọng là phải tính CLV khi bạn thấy có ít chu kỳ chuyển đổi, chuyển đổi và kiếm tiền. Tính toán quá sớm trong hành trình của bạn sẽ cho kết quả sai lệch.

Bạn có thể tìm thấy 100 kết quả tìm kiếm với công thức CLV khi bạn google nó, nhưng tôi ngạc nhiên là 90% kết quả đó đưa ra một công thức có thể không tính toán chính xác LTV cho công ty khởi nghiệp của bạn.

Công thức tính CLV / LTV  phổ biến nhất bạn sẽ thấy là:

ARPU = Average Revenue Per User:  Doanh thu trung bình trên mỗi người dùng (Tổng doanh thu trong kỳ / Khách hàng trong kỳ)

Churn = 1-% giữ chân

% Giữ chân = Những khách hàng lặp lại trong khoảng thời gian đó.

Đây là cách an toàn nhất để tính toán tỷ lệ giữ chân khách hàng:

Chọn khoảng thời gian dựa trên tần suất sản phẩm của bạn. Có thể là hàng ngày / hàng tuần / hàng tháng HOẶC khoảng thời gian đăng ký sản phẩm của bạn có thể lên đến một năm.

Nhưng công thức của CLV/LTV được hiển thị ở trên là sai lầm và tốt nhất là vô nghĩa

Đây là cách phù hợp để tính CLV/LTV thực của bạn:


Giá trị thực từ khách hàng chỉ có thể thu được nếu bạn giảm tất cả chi phí bạn đã thực hiện để phục vụ khách hàng này. Điều này có thể bao gồm giá vốn hàng bán hoặc bất kỳ khoản phí trực tiếp nào như phí thanh toán / MDR, chi phí nhân lực (nếu luôn được yêu cầu để chốt giao dịch) hoặc bất kỳ chi phí nào có thể được quy cho khách hàng. Điều này sẽ không bao gồm chi phí tiếp thị, ưu đãi, hoàn lại tiền, quà tặng vì sẽ được tính vào chi phí mua lại khách hàng của bạn.

Khi bạn có LTV và CAC thì bạn có thể chia LTV cho CAC và đảm bảo nó lớn hơn 1 trước khi bạn tăng chi tiêu tiếp thị của mình. Tất cả các công ty tăng trưởng cao đều có tỷ lệ LTV / CAC từ 5 trở lên.

Hy vọng bạn sẽ có thể tính toán LTV của mình một cách đúng đắn từ bây giờ. Nó có thể trông khác hoàn toàn so với công thức LTV cơ bản nhưng đó là cách DUY NHẤT để tìm ra giá trị thực của khách hàng.

English  Source:

https://medium.com/its-an-app-world/how-to-calculate-life-time-value-of-your-customers-correctly-3d4780fe7e41


Popular posts from this blog

Nền tảng Dữ Liệu Khách Hàng (Customer Data Platforms - CDP) là gì? - Một cách giải thích đơn giản Ngày nay, Thu nhập dữ liệu khách hàng là một trong những hoạt động “sót còn” để phát triển doanh nghiệp. Do đó, để giúp doanh nghiệp giải đáp bài toán phức tạp liên quan đến vấn đề này, một giải pháp mới được hình thành: Nền tảng dữ liệu khách hàng (Customer Data Platform - CDP). Vậy chính xác nền tảng dữ liệu khách hàng (CDP) là gì? Không cần sử dụng các biệt ngữ phần mềm và thuật ngữ kỹ thuật, chúng ta có thể hiểu đơn giản Nền tảng Dữ Liệu Khách Hàng như sau: 1, Nền Tảng Dữ Liệu Khách Hàng (CDP) là gì? “ A Customer Data Platform is a packaged software that consolidates customer data from multiple sources and creates a persistent, unified and real-time customer database easily accessible by other systems. ” Có thể dịch đơn giản như sau: “Nền Tảng Dữ Liệu Khách Hàng (CDP) là một loại phần mềm tạo ra một cơ sở dữ liệu khách hàng liên tục, thống nhất, bền vững có thể truy cập được từ các hệ
Nền tảng dữ liệu khách hàng (CDPs) sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong những năm tới. Quy mô thị trường nền tảng dữ liệu khách hàng sẽ tăng từ 3,5 tỷ USD vào năm 2021 lên 15,3 tỷ USD vào năm 2026, với Tốc độ tăng trưởng hàng năm tổng hợp (CAGR) là 34,6% trong giai đoạn dự báo. https://www.marketsandmarkets.com/Market-Reports/customer-data-platform-market-94223554.html Mặc dù thuật ngữ này được sử dụng đầu tiên vào năm 2013 để mô tả chung một số loại hệ thống tiếp thị có chung khả năng xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng thống nhất, nhưng vẫn có một số quan niệm sai lầm về Nền tảng dữ liệu khách hàng là gì.  Do đó, chúng ta sẽ làm rõ 9 quan điểm sai lầm về CDP ngay bên dưới bên dưới 1) CDP giống như một CRM ? Mặc dù phần mềm CDP và CRM có một vài điểm tương đồng nhưng xét về mục đích và chức năng chính thì chúng có sự khác biệt rõ ràng. CRM lưu trữ dữ liệu của những khách hàng đã từng tương tác với doanh nghiệp trước đó. Đó có thể là dữ liệu về khách hàng tiềm năng, khách hàng hiện tại,
Leo CDP System Architecture  Server requirements must have Internet and have the installed Linux operating system  If you have from 100,000 to 1 million profiles Need 5 servers: 1) Data Observer: 2 servers (4 CPUs, 8 GB RAM, 20 GB SSD disk) 2) Database: 1 server (8 CPUs, 16 GB RAM, 500 GB SSD disk) 3) Data Processor: 1 server (4 CPUs, 8 GB RAM, 120 GB SSD disk) 4) Admin Dashboard: 1 server (4 CPUs, 8 GB RAM, 40 GB SSD disk) If you have from  1 million to 2 million profiles Need  10 servers: 1) Data Observer: 4 servers (4 CPUs, 8 GB RAM, 20 GB SSD disk) 2) Database: 2 servers (8 CPUs, 16 GB RAM, 500 GB SSD disk) 3) Data Processor: 2 servers (4 CPUs, 8 GB RAM, 120 GB SSD disk) 4) Admin Dashboard: 2 servers (4 CPUs, 8 GB RAM, 40 GB SSD disk) F.A.Q. in Vietnamese: 1. LEO CDP có giá bao nhiêu, mua như thế nào ? Miễn phí  cho mọi mục đích Ghi chú: 1. Profile là một data record các thông tin cá nhân và dữ liệu hành vi của khách hàng Định danh một profile bằng email hoặc số điện thoại hoặc số